Cách đọc và hiểu ý nghĩa các thông số trên công tơ điện 1 pha.
- Việc lựa chọn công tơ điện ta cần phải căn cứ vào 1 số thông số kỹ thuật được ghi trên công tơ điện. Một số thông số bắt buộc phải tuân thủ và một số thông số được phép tùy chọn.
- Các thông số của công tơ điện 1 pha được chọn như bảng sau:
Thông số | Ý nghĩa | Chi tiết |
Điện áp | Đây là điện áp định mức của công tơ, đây là giá trị mặc định. | sử dụng điện áp xoay chiều 220V |
Dòng điện |
Dòng điện định mức và quá tải sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác khi đo đếm giá trị điện năng kWh. Giá trị định mức là giá trị nhỏ, giá trị quá tải nằm trong ngoặc kép. |
5(20)A,10(40)A,20(80)A,40(120)A. |
Tần số | Tần số định mức bắt buộc phải tuân thủ. | 50Hz |
Vòng/kWh | Số vòng quay của đĩa nhôm để đạt được 1kWh. | 5(20)A - 900 vòng, 10(40)A - 450 vòng, 20(80)A - 250 vòng, 40(120)A - 100 vòng |
Cấp 2 | Cấp chính xác trên công tơ. | 2 - sai số 2% |
Số S/N | Số máy chế tạo | thường theo quy định nhà sản xuất |
- Trên công tơ điện 1 pha CV140 5(20)A, 10(40)A và 20(80)A thì sẽ dãy số sẽ có 5 số màu đen và 1 số màu đỏ, chữ số này có giá trị là 1/10kWh. Riêng công tơ điện 1 pha CV130 40(120)A sẽ có 6 số màu đen không có chữ số màu đỏ và chữ số màu đen cuối cùng bên tay phải vẫn tính là 1kWh. Như vậy với công tơ điện CV140 nếu hiện thị chỉ số 123456 thì sẽ tính 12345 kWh (số thập phân màu đỏ sau có thể bỏ) nhưng với công tơ điện 1 pha CV130 40(120)A thì sẽ tính 123456 kWh (không có số thập phân màu đỏ).